Câu 11Để nguyên tăm tối mầu than » Đáp ánChữ Đèn Chém ngang một nhát là đánh dấu huyền. |
Câu 12Không ngờ lại được tha » Đáp ánChữ Thang Thôi hát là bỏ chữ “h” không còn là chữ thang nữa mà thành chữ tang nghĩa là có đám ma. |
Câu 13Đầu bò, mình rắn, đuôi ngan » Đáp ánChữ Bắn Trong chữ “Bò” thì phần đầu là chữ cái “b”, trong chữ “rắn” thì phần giữa là chữ “ắ”; trong chữ “ngan” phần đuôi là chữ “n”. Ở câu 2 bắn có thể là bắn tên (bằng cung), bắn đạn (bằng súng) và “bắn tin”: bắn tin sang mụ Tú bà (Kiều). |
Câu 14Nửa đầu đựng sữa, pha trà » Đáp ánChữ Canh Nửa đầu chữ canh là “ca”. Chữ “canh” có nghĩa là canh gác hoặc ngó trông. Câu 3 kể một số loại canh. Câu 4: canh đựng trong tô (từ chữ “ôtô” bỏ chữ “ô” đầu) |
Câu 15Đợi o một kiếp chẳng nề » Đáp ánChữ Cho “Đợi” nghĩa là “chờ”. “chờ o” là đánh vần chữ “cho”. Chữ cho ngược nghĩa với chữ “nhận”. |
Câu 16Không đầu, không dấu thì ưa » Đáp ánChữ Dưa, Dừa, Dứa Ở câu thứ 3: ư, ừ, ứ… có thể xem là “ậm à ậm ừ!”. Câu cuối có thể coi vừa đố, vừa giảng. |
Câu 17Chặt đầu, cất tiếng kêu thương » Đáp ánChữ Đôi “Ôi” là tiếng kêu thương; “đô” là to con, lớn người; “Ô” (hay dù) để che mưa nắng. “Đôi” cũng có nghĩa là một cặp. |
Câu 18Chặt đuôi thì ho » Đáp ánChữ Hoa Ở câu 4 muốn nhắc: O tròn như quả trứng gà. |
Câu 19Lấy ca mà để đầu em » Đáp ánChữ Kem Chữ cái K cũng được đọc là “ca”. Chữ “nóng ăn” ở câu 2 có nghĩa là ăn vội, ăn ngay. |
Câu 20Bóc vỏ: củ hóa thành hoa! » Đáp ánChữ Khoai Chữ “Khoai” bỏ K và i là chữ hoa; Bỏ h và a còn chữ O (O tròn như quả trứng gà). 3 câu tiếp nhắc các thành ngữ: No cơm tẻ, ọ ẹ khoai lang; Khoai đất lạ, mạ đất quen; Thứ nhất rô rang, thứ nhì lang nướng (rất thơm). Chữ “Khoai” bỏ chữ o ở giữa còn lại chữ khai. |